Năm 2021, ngoài xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng theo quy định tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội còn có 2 phương thức xét tuyển thẳng khác:

Phương thức xét tuyển 2 (gọi tắt là đối tượng XTT2) với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt và học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT, thỏa mãn một trong các điều kiện:

a.1. Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh (thành phố) hoặc của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.

a.2. Thí sinh là học sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh (thành phố) ở bậc THPT

a.3. Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐH Sư phạm Hà Nội, trường ĐH Sư phạm TP Hồ Chí Minh.

a.4. Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC, chứng chỉ tiếng Pháp DELF hoặc TCF, chứng chỉ Tin học quốc tế MOS. 

Phương thức xét tuyển 3 (gọi tắt là đối tượng XTT3): xét điểm học bạ THPT.

{keywords}
 

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội thông báo điểm chuẩn xét tuyển thẳng các ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên (đã tính cả điểm ưu tiên nếu có theo quy định của từng ngành cụ thể) như sau:

Ngành Sư phạm Toán học:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành SP Toán học.

- Điểm chuẩn điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 27,65 (tổng điểm trung bình chung cả năm (TBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn Toán).

- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Toán học do hết chỉ tiêu.

Ngành Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh):

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh).

- Điểm chuẩn điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 29,8 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Toán).

- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) do hết chỉ tiêu.

Ngành Sư phạm Vật lí:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành SP Vật lí.

- Điểm chuẩn điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 26.25 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Vật lí).

Ngành Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh):

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh).

- Điểm chuẩn điều kiện a4 đối với diện XTT2 là 26.4 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Vật lí).

Ngành Sư phạm Ngữ văn:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành SP Ngữ văn.

- Điểm chuẩn điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 25.7 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn).

- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 vào ngành SP Ngữ văn do hết chỉ tiêu.

Ngành Giáo dục Mầm non:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Mầm non.

- Điểm chuẩn điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 71.85 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử).

Ngành Giáo dục Tiểu học:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Tiểu học.

- Điểm chuẩn điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 74.55 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ).

Ngành Giáo dục Tiểu học – Sư phạm tiếng Anh:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh.

- Điểm chuẩn điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 75.15 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh).

Ngành Sư phạm tiếng Anh:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Tiếng Anh.

- Điểm chuẩn điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 105.8 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Toán [hệ số 1], Ngữ văn [hệ số 1], Tiếng Anh [hệ số 2]).

- Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Tiếng Anh do hết chỉ tiêu.

Ngành Sư phạm Tin học:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành SP Tin học.

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 74.35 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Toán, Vật lí, Hoá học).

Ngành Sư phạm Hoá học:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành SP Hoá học.

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 80.9 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Toán (≥ 7.5), Vật lí (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0)).

Ngành Sư phạm Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh):

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh).

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 78.7 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Toán (≥ 7.5), Tiếng Anh (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0).

Ngành Sư phạm Sinh học:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành SP Sinh học.

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 26.95 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Sinh học (≥8.0)).

Ngành Sư phạm Công nghệ:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành SP Công nghệ.

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 40.4 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Toán, Vật lí).

Ngành Sư phạm Lịch sử:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành SP Lịch sử.

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 71.25 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí).

Ngành Sư phạm Địa lí:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành SP Địa lí.

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 74.5 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Ngữ văn (≥7.5), Lịch sử (≥8.0), Địa lí (≥8.0)).

Ngành Giáo dục đặc biệt:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục đặc biệt.

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 71.75 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí).

Ngành Giáo dục công dân:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục công dân.

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 73.2 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Ngữ văn, GDCD, Ngoại ngữ).

Ngành Giáo dục chính trị:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục chính trị.

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 76.75 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Ngữ văn, GDCD, Ngoại ngữ).

Ngành Sư phạm tiếng Pháp:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành SP Tiếng Pháp.

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 62.9 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ).

Ngành Quản lí giáo dục:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Quản lí giáo dục.

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 73.75 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Ngữ văn, Địa lí, GDCD).

Ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh.

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 77.75 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí).

{keywords}
Ảnh minh họa: Thanh Hùng

Điểm chuẩn xét tuyển thẳng các ngành ngoài sư phạm (đã tính cả điểm ưu tiên nếu có theo quy định của từng ngành cụ thể):

Ngành Toán học:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Toán học.

- Điểm chuẩn điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 28.25 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Toán).

Ngành Văn học:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Văn học.

- Điểm chuẩn điều kiện a4 đối với diện XTT2 là 21.9 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn).

Ngành Ngôn ngữ Anh:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Ngôn ngữ Anh.

- Điểm chuẩn điều kiện a4 đối với diện XTT2 là 101.6 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Toán [hệ số 1], Ngữ văn [hệ số 1], Tiếng Anh [hệ số 2]).

Ngành Hoá học:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Hóa học.

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 77.45 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Toán (≥ 7.5), Vật lí (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0)).

Ngành Sinh học:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Sinh học.

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 24.95 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Sinh học (≥7.0)).

Ngành Công nghệ thông tin:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Công nghệ thông tin.

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 61.65 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Toán, Vật lí, Hoá học).

Ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 68.95 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí).

Ngành Việt Nam học:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Việt Nam học.

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 58.1 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh).

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 58.65 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh).

Ngành Triết học (Triết học Mác Lê-nin):

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Triết học (Triết học Mác Lê-nin).

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 67.2 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Ngữ văn (≥6), Lịch sử (≥6), Địa lí (≥ 6)).

Ngành Chính trị học:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Chính trị học.

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 66.9 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Ngữ văn, GDCD, Ngoại ngữ).

Ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học):

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học).

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 65.75 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí).

Ngành Tâm lý học giáo dục:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Tâm lý học giáo dục.

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 64.7 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí).

Ngành Công tác xã hội:

- Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Công tác xã hội.

- Điểm chuẩn đối với diện XTT3 là 59.5 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ).

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội yêu cầu các thí sinh thuộc diện trúng tuyển gửi bản chính Giấy chứng nhận điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 qua đường bưu điện về trường để xác nhận nhập học từ ngày 4/8 đến hết ngày 14/8/2021 (trước 17h ngày 14/8 theo dấu bưu điện). Nhà trường không nhận hồ sơ thí sinh mang trực tiếp đến trường để thực hiện phòng chống dịch Covid-19.

Địa chỉ nhận chuyển phát nhanh qua đường bưu điện: Phòng Đào tạo (Phòng 211, nhà Hành chính Hiệu bộ), Trường ĐH Sư phạm Hà Nội, 136 đường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Sau thời hạn trên, nếu thí sinh không gửi giấy tờ theo quy định, nhà trường coi như thí sinh không có nguyện vọng học và sẽ xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển.

 >>> Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm chuẩn đại học năm 2021

Thanh Hùng

Điểm chuẩn ĐH Sư phạm Hà Nội cao nhất là 28,53 điểm

Điểm chuẩn ĐH Sư phạm Hà Nội cao nhất là 28,53 điểm

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2021 vào các ngành theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT. Điểm chuẩn ngành Sư phạm Tiếng Anh là cao nhất với 28,53 điểm.

Cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2021

Cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2021

Theo quy chế được Bộ GD-ĐT đưa ra, kết quả bài thi tốt nghiệp THPT sẽ chiếm 70% điểm xét tốt nghiệp.

Biến động điểm chuẩn vào ĐH Sư phạm Hà Nội trong 2 năm gần đây

Biến động điểm chuẩn vào ĐH Sư phạm Hà Nội trong 2 năm gần đây

Điểm chuẩn các ngành của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội biến động thế nào trong 2 năm qua (2019, 2020)?