Sở GD-ĐT Hà Nội vừa phê duyệt điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập (đợt 1) năm học 2014-2015 tối 11/7.

Sở GD-ĐT lưu ý các trường khi tổ chức tiếp nhận học sinh (HS) đăng ký dự tuyển nguyện vọng (NV) 3 vào trường theo quy trình như sau:

- Những HS có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn của trường từ 2 điểm trở lên viết đơn đăng ký dự tuyển NV3 vào trường (theo mẫu, đơn do nhà trường cấp cho HS) kèm theo bản photocopy giấy báo kết quả tuyển sinh vào 10 THPT năm học 2014-2015. Thời gian HS nộp đơn từ 8h ngày 13-7 đến 17h ngày 15-7-2014 (trong giờ hành chính).

- Nhà trường sẽ xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao.

- 8h ngày 16-7, nhà trường thông báo kết quả những HS trúng tuyển NV3 vào trường.

Điểm chuẩn cụ thể từng trường:

   

STT

Trường THPT

Điểm chuẩn

Ghi chú

1.

Chu Văn An

54,5

Tiếng Nhật: 52,0

2. 

Phan Đình Phùng

51,5

 

3. 

Phạm Hồng Thái

49,0

 

4. 

Nguyễn Trãi - Ba Đình

48,0

 

5. 

Tây Hồ

45,0

 

6. 

Thăng Long

53,5

 

7. 

Việt Đức

51,5

Tiếng Nhật: 46,0

8. 

Trần Phú - Hoàn Kiếm

51,0

 

9. 

Trần Nhân Tông

49,5

Tiếng Pháp: 40,5

10. 

Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

48,0

 

11. 

Kim Liên

52,0

Tiếng Nhật: 45,5

12. 

Yên Hoà

52,5

 

13. 

Lê Quý Đôn - Đống Đa

51,0

 

14. 

Nhân Chính

51,0

 

15. 

Cầu Giấy

49,5

 

16. 

Quang Trung-Đống Đa

47,5

 

17. 

Đống Đa

46,0

 

18. 

Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân

44,5

 

19. 

Ngọc Hồi

48,5

 

20. 

Hoàng Văn Thụ

41,5

 

21. 

Việt Nam - Ba Lan

42,0

 

22. 

Trương Định

41,5

Tuyển NV3 khu vực 1,2,4:43,5

23. 

Ngô Thì Nhậm

40,5

 

24. 

Nguyễn Gia Thiều

52,0

 

25. 

Cao Bá Quát- Gia Lâm

44,0

 

26. 

Lý Thường Kiệt

48,0

 

27. 

Yên Viên

46,0

 

28. 

Dương Xá

44,0

 

29. 

Nguyễn Văn Cừ

41,5

 

30. 

Thạch Bàn

44,0

 

31. 

Phúc Lợi

40,5

Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ tại THPT Lý Thường Kiệt

32. 

Liên Hà

49,0

 

33. 

Vân Nội

42,5

 

34. 

Mê Linh

44,5

 

35. 

Đông Anh

44,0

 

36. 

Cổ Loa

45,5

 

37. 

Sóc Sơn

46,0

 

38. 

Yên Lãng

41,0

 

39. 

Bắc Thăng Long

41,0

 

40. 

Đa Phúc

43,5

 

41. 

Trung Giã

40,0

 

42. 

Kim Anh

39,0

 

43. 

Xuân Giang

39,5

 

44. 

Tiền Phong

37,0

 

45. 

Minh Phú

32,5

 

46. 

Quang Minh

31,0

 

47. 

Tiến Thịnh

28,5

 

48. 

Tự Lập

22,0